Chủ Đề 11E (ICT):
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
Chủ Đề 11E (ICT):
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
THỰC HÀNH TẠO VÀ KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU
+ Thực hiện được việc cập nhật Cơ sở dữ liệu.
+ Nêu được một vài tổ chức cần ứng dụng Cơ sở dữ liệu để quân lí hoạt động của minh.
- Thể hiện được tính cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm trong việc lưu trữ và quản lí dữ liệu. Thực hành khai thác Cơ sở dữ liệu: Thực hiện được việc khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu cho một bài toán quản lí nhỏ bằng cách sử dụng một hệ Quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Cụ thể là:
+ Sử dụng được các truy vấn để tìm kiếm và kết xuất thông tin từ Cơ sở dữ liệu.
+ Nêu được một vài nhận xét so sánh kết quả bài thực hành với một phần mềm quản lí do giáo viên giới thiệu hoặc đã từng biết.
+ Giải thích được tính ưu việt của việc quản lí dữ liệu một cách khoa học nhờ ứng dụng Cơ sở dữ liệu.
+ Tìm hiểu được thêm một vài chức năng của hệ Quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL).
1. Thực hành tạo và cập nhật Cơ sở dữ liệu
Hiện nay, có nhiều HQTCSDL dành cho các doanh nghiệp, gồm hai loại chính: tích hợp sẵn phần mềm tương tác đồ hoạ (phần mềm Microsoft Access), hoặc cung cấp giao diện tương tác qua dòng lệnh (MySQL cần được kết nối với phần mềm HeidiSQL để dùng giao diện đồ hoạ). Phần mềm HQTCSDL khác nhau nhưng đều cùng một số chức năng sau:
- Cung cấp truy vấn bằng ngôn ngữ SQL.
- Hỗ trợ phân quyền truy cập sử dụng CSDL.
- Tự động sao lưu dữ liệu theo thời gian.
- Kiểm tra các ràng buộc trong dữ liệu
- Quản lí nhiều CSDL trong một hệ CSDL.
- Giao diện tương tác đồ hoạ dễ dùng.
- Tổ chức hiển thị dữ liệu dưới dạng các bảng.
Bài toán: thông tin KHÁCH HÀNG được xác định bằng mã khách hàng, họ tên, số điện thoại, nơi sinh. Mỗi KHÁCH HÀNG có thể thuê nhiều hơn một căn nhà. Mỗi căn được quản lí bởi một QUẢN LÍ đi kèm thông tin về mã nhà, địa chỉ nhà, giá thuê nhà. Thông tin của HỢP ĐỒNG được xác định thông qua thông tin của KHÁCH HÀNG và QUẢN LÍ, trong đó cần nêu rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn hợp đồng
Bước 1: Xem xét bài toán
Thực hiện tìm ra các đối tượng cần được lưu trữ dữ liệu trong bài toán. Các đối tượng này chính là các bảng dữ liệu cần khởi tạo, các đặc tính của đối tượng là trường dữ liệu của bảng.
Bước 2: Tổ chức lại bảng dữ liệu
Mục đích của tổ chức lại dữ liệu nhằm đảm bảo hạn chế tính dư thừa trong dã liệu. Kết quả thu được là các bảng chứa dữ liệu.
Tổ chức lại dữ liệu của bài toán, ta thu được kết quả như sau:
khachhang (MaKH, hoten, sdt, noisinh)
thongtinnha(MaN, diachi, giathue, tenQL)
hopdong(MaN. MaKH, ngayBD, ngayKT)
Bước 3: Xác định liên kết giữa các bảng
Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, các bảng dữ liệu có quan hệ mật thiết với nhau. Bảng dữ liệu A tham chiếu đến bảng dữ liệu B thông qua cặp giá trị khoá chính - khoá ngoài. Ngoài ra, liên kết giữa các bảng là ràng buộc về số lượng kết nổi của bảng A với bảng B, thông thường mối quan hệ giữa các đối tượng là “một – nhiều" hoặc "nhiều – nhiều".
Kết quả thu được dưới dạng sơ đồ như sau:
Bước 4: Cài đặt CSDL thông qua phần mềm
Cơ sở dữ liệu được cài đặt trên máy tính thông qua hai cách thao tác trực tiếp trên giao diện bảng dữ liệu của phần mềm hoặc sử dụng lệnh SQL. Một số lưu ý khi thực hiện thiết lập CSDL:
- Nên khởi tạo trước các bảng dữ liệu ít được tham chiếu từ một bảng dữ liệu khác.
- Nên thiết lập khoá chính cho các bảng dữ liệu trong CSDL trước khi thiết lập khoá ngoài.
-Nếu là các số theo trình tự, nên thiết đặt tự động tăng hoặc giảm theo số lượng hàng trong bảng.
-Sử dụng các kiểu dữ liệu phù hợp nhằm hạn chế kích thước dữ liệu dư thừa.
• Một số kiểu dữ liệu cơ bản
Sau đây là một số kiểu dữ liệu cơ bản thông dụng được dùng trong các phần mềm:
Ví dụ: Khởi tạo CSDL đã thiết kế:
CREATE TABLE khachhang
(
MaKH INT NOT NULL,
hoten VARCHAR(255) NOT NULL
sdt VARCHAR(17) NOT NULL, noisinh VARCHAR(255) NOT NULL, PRIMARY KEY (MaKH) );
CREATE TABLE thongtinnha
(
MaN INT NOT NULL, diachi VARCHAR(255) NOT NULL, giathue INT NOT NULL, tenQL VARCHAR(255) NOT NULL, PRIMARY KEY (MaN)
CREATE TABLE hopdong
(
ngayBD DATE NOT NULL,
ngayKT DATE NOT NULL,
MaN INT NOT NULL,
MAKH INT NOT NULL,
PRIMARY KEY (MaN, MaKH).
FOREIGN KEY (MaN) REFERENCES thongtinnha(MaN),
FOREIGN KEY (MaKH) REFERENCES khachhang(MaKH)
);
2. thực hành khai thác cơ sở dữ liệu
2.1 câu lệnh truy xuất dữ liệu
Ví dụ: Hiển thị địa chỉ và tên người quản lí các toà nhà có mức giá lớn hơn 9.000.000 đồng và sắp xếp theo chữ cái của người quản lí.
Câu lệnh và kết quả:
SELECT diachi, tenQL FROM thongtinnha WHERE giathue >= 9000000 ORDER BY tenQL
Câu lệnh và kết quả:
SELECT khachhang.hoten
FROM hopdong
JOIN khachhang ON hopdong.MaKH = khachhang.MaKH
WHERE MONTH(hopdong.ngayKT) = 12;